Nhằm giúp bạn đọc tự trang bị cho mình vốn tiếng Anh giao tiếp cơ bản trong thời gian ngắn nhất, Jaxtina xin gửi tới các bạn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Du lịch phổ biễn nhất. Hy vọng, với những từ vựng cơ bản dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tiếng Anh nói chung và học từ vựng tiếng Anh trong ngành Du lịch nói riêng.
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Du lịch
Ngày nay, tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày, đó là ngôn từ mang tính quốc tế và trở thành công cụ không hề thiếu trong hoạt động giải trí tiếp xúc trên toàn quốc tế. Tuy nhiên, do sự độc lạ rất lớn giữa nền văn hoá và toàn cảnh xã hội của Nước Ta và phương Tây nên việc nắm vững và vận dụng thông thuộc khẩu ngữ tiếng Anh yên cầu phải có sự tich luỹ vĩnh viễn và chuyên tâm rèn luyện, đồng thời cũng phải trải qua một số ít giải pháp hữu hiệu như học tập qua giáo trình, qua sách tìm hiểu thêm … Các bạn hãy mở màn học từ vựng ngay từ ngày hôm nay để cải tổ vốn từ tiếng Anh của mình nhé !
preparation | sự sửa soạn; sự chuẩn bị |
travel agency | công ty du lịch |
travel brochure | tập quảng cáo du lịch |
plan | kế hoạch, dự kiến, dự định |
itinerary | kế hoạch về cuộc hành trình; sách hướng dẫn du lịch |
booking | sự giữ chỗ trước, sự đặt phòng trước, sự đăng kí trước |
hire | thuê, mướn |
cancellation | sự huỷ bỏ |
cancel | xoá bỏ, huỷ bỏ, bãi bỏ |
confirmation | xác nhận, chứng thực |
enquiry | đòi hỏi, yêu cầu |
way | đoạn đường, quãng đường |
map | bản đồ |
find out | khám phá, tìm ra |
route | tuyến đường, lộ trình, đường đi |
consulate | toà lãnh sự |
embassy | sứ quán, toà đại sứ |
visa | thị thực/thị thực nhập cảnh |
vaccination | sự chủng ngừa, sự tiêm chủng |
vaccination certificate | sổ tiêm chủng |
insurance | bảo hiểm |
luggage insurance | bảo hiểm hành lý |
trip cancellation insurance | bảo hiểm huỷ bỏ chuyến đi |
suitcase | va-li |
change | thay, thay đổi |
exchange | sự trao đổi |
definition | séc du lịch |
cash a traveller’s cheque | trả bằng séc du lịch |
pack | thu xếp, xếp chặt |
luggage | hành lý |
hand luggage | hành lý xách tay |
bag | túi xách |
Luggage Cart | xe đẩy hành lý |
Ngoài ra thì tiếng Anh chuyên ngành Khách sạn cũng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc thực hành với tiếng Anh chuyên ngành Du lịch. Xem thử ngay nào.
Bạn đang đọc: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Du lịch
Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Du lịch cần phải biết
Du lịch là một trong những ngành phải tiếp xúc với người quốc tế nhiều nhất, do đó yên cầu người làm du lịch cần có một vốn tiếng Anh khá vững chãi. Đặc biệt là trong kĩ năng dịch tiếng Anh chuyên ngành. Để dịch tốt thì trước hết cần biết và nhớ chắc từ vựng. Dưới đây là những thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Du lịch thông dụng nhất mà Jaxtina đã tổng hợp được :
Inbound: Khách du lịch quốc tế, người Việt tại Hải ngoại đến tham quan du lịch Việt Nam.
Outbound: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi tham quan các nước khác.
Nội địa: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi tham quan du lịch Việt Nam.
Leisure Travel: Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách tham quan, nghỉ dưỡng theo các hành trình tham quan thông thường. Loại hình này phù hợp với hầu hết các đối tượng khách.
Adventure travel: Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Loại hình này thường phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá. Trong loại hình này các công ty lữ hành còn đặt cho các cái tên cụ thể hóa hình thức tour như Biking, Bird watching tour…
Trekking: Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những nơi ít người qua hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản xứ. Tour này đòi hỏi sức khỏe tốt, khả năng chịu đựng và thích nghi cao cùng với các điều kiện dịch vụ ở mức tối thiều
Kayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả nảng vượt các ghềnh thác hoặc vũng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.
Homestay: Tham gia loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.
Diving tour: Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và cả thử thách sức chịu đựng của bản thân. Tham gia tour này bạn được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn và cả huấn luyện viên đi kèm nếu bạn lặn lần đầu. Thông thường bạn có thể lặn được xuống tới độ sâu 7-10 m mà không vấn đề gì cho lần thử đầu tiên.
Nếu không can đảm lặn sâu (diving) bạn có thể thử bơi (snokling) với ống thở và kính bơi. Với hình thức này, bạn bơi trên mặt nước và úp mặt xuống nước để ngắm đại dương qua kính. Nếu bạn không biết bơi thì đây cũng không hẳn đã đơn giản.
Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường chỉ các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch. Đây thường là tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.
MICE tour: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và Triển lãm (Exhibition). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.
Học từ vựng theo chủ đề là giải pháp hữu hiệu trong việc giúp bạn nâng cao vốn từ của mình cũng như sử dụng từ trong việc làm trình độ. Với những từ cơ bản trên đây, Jaxtina kỳ vọng các bạn sẽ từng bước tổng hợp thêm dựa trên kinh nghiệm tay nghề cá thể để ngày càng triển khai xong chủ đề từ vựng chuyên ngành bạn nhé ! Chúc các bạn thành công xuất sắc !
Dành cho bạn:
Bạn đang tìm một TT tiếng Anh uy tín và bảo vệ chất lượng giảng dạy ? Jaxtina English Center – lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn !
5/5 – ( 1 bầu chọn )
Source: https://khoinganhnhahangkhachsan.com
Category: Ngành tuyển sinh